1 |
Phạm Khôi |
Nguyên |
Nguyên Ủy viên BCH TW
Đảng, nguyên đại biểu Quốc Hội,
Nguyên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Phan Sĩ |
An |
Nguyên Giám đốc Trung tâm
y học hạt nhân bệnh viện Bạch Mai |
3 |
Trần Tú |
Ba |
Phó Viện trưởng Viện Khoa
học – Công nghệ Mỏ,
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam |
4 |
Lê Xuân |
Bình |
Nguyên Phó Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Bộ GD&ĐT. |
5 |
Trần Vũ |
Bình |
Phó Giám đốc Công ty CP
vận tải thủy,
Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam,
Chủ tịch Hội hữu nghị Việt Nam – Ba Lan tỉnh Quảng Ninh |
6 |
Trần Thanh |
Chất |
Chủ tịch Hội hữu nghị Việt
Nam – Ba Lan tỉnh Hà Tĩnh |
7 |
Tạ Minh |
Châu |
Nguyên Phó trưởng ban Đối
ngoại TƯ,
nguyên Đại sứ Việt Nam
tại Cộng hoà Ba Lan và Cộng dân chủ nhân Lào |
8 |
Trịnh Đức |
Chinh |
Nguyên Phó Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam |
9 |
Đặng Nam |
Chinh |
Nguyên Chủ nhiệm Khoa Trắc
địa - Bản đồ Đại học Mỏ - Địa chất |
10 |
Trần Mạnh |
Chung |
Đại tá Quân chủng PKKQ đã
nghỉ hưu, Phó Tổng biên tập Tạp chí ô tô –
xe máy, Phó Trưởng ban Thường
trực Ban liên lạc Đoàn LHS,
NCS khóa 1969 |
11 |
Phạm Đức |
Doanh |
Hiệu trưởng Trường trung
học hữu nghị Việt Nam – Ba lan,
Q. Hoàng Mại, Hà Nội |
12 |
Hoàng Viết |
Giao |
Nghiên cứu viên Viện Vật
lý, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam,
Phó Trưởng ban Thưởng trực Ban liên lạc Đoàn LHS, NCS khóa 1971 |
13 |
Nguyễn Thanh |
Hà |
Tổng Giám đốc Công ty
Thương mại Thịnh Hưng TP. Hồ Chí Minh. |
14 |
Văn Thị Ngọc |
Hải |
Giám đốc Công ty PHẠM VĂN
H.D, Hà Nội,
Trưởng ban liên lạc các khoá LHS giai đoạn sau 1995 |
15 |
Nguyễn Văn |
Hiệp |
Nghiên cứu viên Viện Vật
lý, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam
(Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh), khóa 1970 |
16 |
Từ Đức |
Hòa |
Giám đốc Công ty CP Tư vấn
đầu tư phát triển và Xây dựng,
Bộ Công thương,
Phó Trưởng ban Thường trực Ban Liên lạc Đoàn LHS, NCS khóa 1972 |
17 |
Võ Sĩ |
Hòa |
Phó TGĐ Tổng Công ty Tài
nguyên và Môi trường,
Bộ Tài nguyên và Môi
trường |
18 |
Bùi Thị Đức |
Hoàn |
Giám đốc Công ty Thương
mại Hoàng Đạt, Q.5, TP. Hồ Chí Minh |
19 |
Lã Mai |
Hoàn |
Nguyên Giám đốc Công ty
TNHH MTV Điện lực tỉnh Ninh Bình. |
20 |
Nguyễn |
Hoằng |
Đại sứ Việt Nam tại Cộng
hòa Ba Lan |
21 |
Nguyễn |
Hùng |
Nguyên Tổng biên tập Tạp
chí Than - Khoáng sản Việt Nam,
Phó Trưởng ban Thường trực Ban liên lạc Đoàn LHS, NCS khóa 1968 |
22 |
Ngô Văn |
Hùng |
Nguyên Trưởng ban quản lý
Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. |
23 |
Hồ Chí |
Hưng |
Nguyên Chánh Văn phòng Ban
Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc,
Bộ Khoa học và Công nghệ |
24 |
Nguyễn Khắc |
Hưng |
Phó Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần hàng không Jestar Pacific Airlines |
25 |
Bùi Văn |
Khích |
Nguyên Phó TGĐ Tập đoàn
công nghiệp Than- Khoáng sản Việt nam. |
26 |
Nguyễn Duy |
Khuyến |
Tổng Giám đôc Công ty CP
Supe phốt phát và
Hóa chất Lâm Thao, Phú Thọ |
27 |
Vương Duy |
Kiệm |
TGĐ Công ty bánh mứt kẹo
Bảo Minh, Hà Nội |
28 |
Đoàn Văn |
Kiển |
Nguyên Chủ tịch - Tổng
Giám đốc Tập đoàn công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam |
29 |
Hoàng Đình |
Kỳ |
Công ty Dược phẩm và Vật
tư y tế Thanh Hóa,
Trưởng ban liên lạc Đoàn TTS Thanh Hóa tại Ba Lan |
30 |
Nguyễn Mạnh |
Long |
Cán bộ chuyên trách Liên
Hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam. |
31 |
Phạm Đăng |
Long |
Giảng viên chính, Đại học
Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
32 |
Đỗ Ngọc |
Mai |
Nguyên sĩ quan cao cấp Bộ
Công An, đã nghỉ hưu |
33 |
Nguyễn Thanh |
Nhã |
Giám đốc kỹ thuật Công ty
Cổ phần xây lắp điện Việt Trung |
34 |
Phùng |
Phu |
Nguyên Giám đốc Trung tâm
bảo tồn di tích cố đô Huế |
35 |
Nguyễn Mai |
Quân |
Chánh Văn phòng Hội đồng
đánh giá trữ lượng khoáng sản, Bộ TN&MT |
36 |
Đỗ |
Quân |
Tổng giám đốc Công ty TSQ,
Hà Nội |
37 |
Nguyễn Xuân |
Quế |
Phó Giám đốc Trung tâm tư
vấn tài chính và giá cả,
Sở Tài chính Thanh Hóa,
Chi Hội trưởng Chi Hội hữu nghị Việt Nam – Ba Lan tỉnh Thanh Hoá |
38 |
Trần Văn |
Thanh |
Tổng Giám đốc Tổng Công ty
Gaz – Petrolimex |
39 |
Dương Quốc |
Thắng |
Nguyên Trưởng phòng thông
tin Cục thông tin KHCN Quốc gia,
Bộ KHCN,
Phó Trưởng ban Thường trực Ban liên lạc Đoàn LHS,
NCS khóa 1967 |
40 |
Đào Xuân |
Thế |
Nguyên Cục trưởng Cục
Thống kê tỉnh Hải Dương. |
41 |
Phạm Quang |
Thiều |
Nguyên Bí thư thứ nhất Đại
sứ quán Việt nam tại Ba Lan |
42 |
Nguyễn Thanh |
Thư |
Dịch giả văn học Ba Lan |
43 |
Lê Bá |
Thự |
Nhà văn, Dịch giả văn học
Ba Lan |
44 |
Phạm Ngọc |
Tiệp |
Phó Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng nghề bách nghệ Hải Phòng |
45 |
Nguyễn Thành |
Tô |
Giám đốc Công ty POLMODE,
Hà Nội |
46 |
Trương Tấn |
Viên |
Thứ trưởng Bộ Giao thông
vận tải |
47 |
Đoàn Quốc |
Việt |
Chủ tịch kiêm Tổng Giám
đốc Tập đoàn BIM Group |
48 |
Bùi |
Vinh |
Thiếu tướng, nguyên Tư
lệnh Binh đoàn 11, Bộ Quốc phòng,
Trưởng ban liên lạc sĩ quan Quân đội NDVN đã học tập và
nghiên cứu tại Ba Lan |